Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Hoa Lư có đáp án
2021-2022 Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 lớp 5 trường THCS Hualu có đáp án, đây là bộ đề thi HS1 môn Sinh học 8 được HOC247 biên tập và tổng hợp, có đáp án và đáp án chi tiết. Phần nào giúp các em có thêm kĩ năng làm tài liệu để chuẩn bị cho kì thi HKI sắp tới, hi vọng tài liệu hữu ích với các em, chúc các em học tốt!
Trung học phổ thông những bông hoa |
đề thi học kì 1 Năm học 2021-2022 Sinh học 8 Thời gian: 45 phút |
1. Đề số 1
1. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi một: Răng nào có nhiệm vụ nghiền nát thức ăn?
A. răng cửa
B. Răng hàm
C. Răng nanh
D. Tất cả các tùy chọn khác
chương 2: Tuyến nước bọt lớn nhất ở người nằm ở đâu?
A. Cả hai tai
B. Ngậm dưới lưỡi
c. hàm dưới
D. Mũi họng
Câu hỏi 3: Trong miệng, thức ăn được biến đổi một cách cơ học:
A. Xay nhuyễn bằng pepsin.
B. Cắt nhỏ, nghiền nhuyễn và nhào trộn với amylase
C. xé cẩn thận và vò bằng amylaza.
D. Cắn, cọ xát và nhúng dịch vị.
Câu hỏi 4: Một người bình thường tiết ra bao nhiêu ml nước bọt mỗi ngày?
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Câu hỏi 5: Độ pH của nước bọt khoảng
Trả lời: 6.5.
B.8.1.
C.7.2.
D.6,8.
Câu hỏi 6: Enzim nào có trong nước bọt?
A. Lipasa
B. Mantaza
C. Amiraz
D. Proteaza
2. Văn xuôi
Câu hỏi 1. Sự khác biệt giữa hình tròn lớn và hình tròn nhỏ là gì?
chương 2.Vai trò của gan là gì?
câu thứ ba.Nêu vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
Đáp án đề thi 01
1. Nhiều lựa chọn
đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
loại bỏ |
Một |
cũ |
loại bỏ |
cũ |
cũ |
—-
– (Để xem toàn bộ nội dung còn lại và đáp án của Đề thi số 01, vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về) –
2. Chủ đề 2
Đề thi học kì 2 môn Sinh học 8 – Trường trung học cơ sở Hualong – Chủ đề 02
1. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi một: Đường nào sau đây hình thành trong miệng khi chúng ta nhai kỹ cơm?
A. Lactose
B. glucôzơ
C. Mantoz
D. sacarozơ
chương 2: Khi nhai kỹ bánh trong miệng, ta thấy nó ngọt vì:
A. Trộn đều bánh mì và thức ăn
B. Bánh mì chuyển sang mantozơ
C. Nhờ tác dụng của men amilozơ.
D. Thức ăn được nghiền nhỏ
Câu hỏi 3: Về mặt sinh học mà nói, “ăn dai” nghĩa là gì?
A. Nhai kỹ và ăn nhiều hơn
B. Nhai kỹ, để thức ăn trở thành những phân tử rất nhỏ, để enzim phân hủy thức ăn, để cơ thể có thêm dinh dưỡng.
C. Nhai kỹ và lâu chảy nước dãi.
D. Nhai kỹ cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.
Câu hỏi 4: Cơ quan nào đóng vai trò chính trong quá trình nuốt?
A. Cổ họng
B. Thực quản
C. Lưỡi
D. khí quản
Câu hỏi 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Lên lưỡi
B. Hạ khẩu cái mềm
C. Nắp thanh quản đóng ống tiêu hóa
D. Tất cả các tùy chọn khác
Câu hỏi 6: Cơ nào sau đây không có ở thực quản?
A. Cơ chéo
B. Cơ dọc
C. Cơ vòng
D. Tất cả các tùy chọn khác
2. Văn xuôi
Câu hỏi 1. Sự khác biệt giữa hình tròn lớn và hình tròn nhỏ là gì?
chương 2.Vai trò của gan là gì?
câu thứ ba.Nêu vai trò của hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
Đáp án đề thi 02
1. Nhiều lựa chọn
đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
cũ |
loại bỏ |
loại bỏ |
cũ |
Một |
Một |
—-
– (Để xem toàn bộ nội dung còn lại và đáp án của 02 đề thi, vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về) –
3. Chủ đề 3
Đề thi học kì 2 môn Sinh học 8 – Trường trung học cơ sở Hualong – Chủ đề 03
1. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi một: Tiêu hóa thức ăn là gì?
A. Chuyển hóa thức ăn thành dinh dưỡng
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
C. Loại bỏ các chất dư thừa không được hấp thụ
D. A, B và c.
chương 2: Thông qua quá trình tiêu hóa, lipid được chuyển đổi thành
A. Glyxerin và vitamin.
B. Glyxerin và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glyxerol và axit béo.
Câu hỏi 3: Chất nào sau đây được chuyển thành chất khác trong quá trình tiêu hoá?
A. Vitamin
B. Các ion khoáng
C. Grussett
D. nước
Câu hỏi 4: Chất nào sau đây ít thay đổi trong quá trình tiêu hóa thức ăn?
A. Axit nucleic
B. Lipit
c. Vitamin
D. Chất đạm
Câu hỏi 5: Chức năng của hệ tiêu hóa của con người là gì?
A. Gia công thực phẩm
B. Sự thủy phân thức ăn thành các monome dễ tiêu hóa
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết
D. A, B và C
Câu hỏi 6: Bộ phận nào sau đây KHÔNG thuộc hệ tiêu hóa?
A. dạ dày
B. Thực quản
c. Cổ họng
D. Gan
2. Văn xuôi
Câu hỏi 1.Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn chung. Tập thể dục và các biện pháp bảo vệ hệ tim mạch?
chương 2.
Một. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
b. Tại sao phải hít thở không khí trong lành và sạch sẽ?
câu thứ ba. Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với cơ thể?
Đáp án đề thi 03
1. Nhiều lựa chọn
đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Giản dị |
Giản dị |
cũ |
cũ |
Giản dị |
cũ |
—-
– (Để xem toàn bộ nội dung còn lại và đáp án của Đề thi số 03, vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về) –
4. Chủ đề 4
Đề thi học kì 2 môn Sinh học 8 – Trường trung học cơ sở Hualong – Chủ đề 04
1. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi một: Bộ phận nào sau đây KHÔNG thuộc hệ tiêu hóa?
A. dạ dày
B. Thực quản
c. Cổ họng
D. Gan
chương 2: Các tuyến nằm ở đâu trong ống tiêu hóa?
A. dạ dày
B. ruột non
C. Ruột già
D. Thực quản
Câu hỏi 3: Trong hệ tiêu hóa của con người, bộ phận nào nhận thức ăn từ dạ dày?
A. tá tràng
B. Thực quản
Con kênh
D. dấu hai chấm
Câu hỏi 4: Trong ống tiêu hoá của con người, cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc hấp thụ các chất dinh dưỡng?
A. Phụ lục
B. Ruột già
C. ruột non
D. dạ dày
Câu hỏi 5: Sự biến đổi vật lí và hóa học của thực phẩm đồng thời xảy ra ở bộ phận nào sau đây?
A. Bằng miệng
B. dạ dày
C. ruột non
D. Tất cả các tùy chọn khác
Câu hỏi 6: Tuyến tiêu hoá nào sau đây không nằm trong ống tiêu hoá?
A. Tuyến tụy
B. Tuyến giáp
C. Tuyến ruột
D. tuyến nước bọt
2. Văn xuôi
Câu hỏi 1.Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn chung. Tập thể dục và các biện pháp bảo vệ hệ tim mạch?
chương 2.
Một. Quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra như thế nào?
b. Tại sao phải hít thở không khí trong lành và sạch sẽ?
câu thứ ba. Hút thuốc lá có hại như thế nào đối với cơ thể?
Đáp án đề thi 04
1. Nhiều lựa chọn
đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
cũ |
Một |
Một |
cũ |
Giản dị |
Một |
—-
– (Để xem toàn bộ nội dung còn lại và đáp án của đề thi số 04, vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về) –
5. Chủ đề 5
Đề thi học kì 2 môn Sinh học 8 – Trường trung học cơ sở Hualong – Chủ đề 05
1. Nhiều lựa chọn
Câu hỏi 1. Sự khác biệt về chức năng cơ bản nhất giữa cơ vân và cơ trơn là gì?
A. Tế bào cơ xương có nhiều nhân và tế bào cơ trơn có một nhân.
B. Tế bào cơ xương có vân, tế bào cơ trơn không
C. Cơ xương bám vào xương và cơ trơn tạo thành các cơ quan nội tạng.
D. Sự co bóp không tự ý của cơ trơn, sự co bóp tuỳ ý của cơ vân.
chương 2. Men tiêu hóa ảnh hưởng đến thức ăn như thế nào?
A. Enzim tiêu hoá là chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng
B. Mỗi loại enzim tiêu hóa chỉ có thể hoạt động trên một loại thức ăn cụ thể trong một môi trường cụ thể
C. Các enzim tiêu hoá có vai trò phối hợp trong việc chuyển hoá thức ăn từ phức chất thành chất dinh dưỡng dễ hấp thu.
D. Đáp án B và C đúng.
câu thứ ba.Nguyên nhân chính gây ra sự lưu thông máu trong mạch?
A. Tim co bóp.
B. Tính đàn hồi của thành động mạch,
C. Sự co của các cơ bao quanh thành mạch.
D. Lực hút tâm nhĩ.
Phần 4. Thở cưỡng bức khác với thở bình thường như thế nào?
A. Nhịp thở cưỡng bức có sức thở lớn hơn nhịp thở bình thường.
B. Thở cưỡng bức bao gồm nhiều cơ hơn thở bình thường.
C. Thở là hoạt động có ý thức, thở thường là hoạt động không có ý thức
D. A, B, C đều đúng.
Câu hỏi 5. Có thể hiến máu cho những nhóm máu sau:
a. máu
B. Máu Ô.
C. Máu A và Máu B
D. Nhóm máu A và Nhóm máu AB.
Mục 6. Pepsin chỉ có hiệu quả nếu:
A. HCl có tính axit và naphten
B. Axit clohiđric loãng và axit naphten
C. Axit clohydric đậm đặc và axit naphten
D. Cả A và B đều sai.
Phần 7.Các bào quan tham gia vào quá trình phân chia tế bào là:
A. Ti thể B. Nhân
C. Ribosome D. Centrosome
Mục 8.Máu trao đổi khí là:
A. Động mạch B. Tĩnh mạch.
C. Mao mạch D. Động mạch và tĩnh mạch.
2. Văn xuôi
Câu hỏi 1. Những đặc điểm nào của ruột non giúp nó có chức năng hấp thụ các chất dinh dưỡng? Tại sao ăn uống đúng cách lại giúp ích cho tiêu hóa?
chương 2.Vì sao huyết áp ở tĩnh mạch rất thấp mà máu vẫn có thể chảy qua tĩnh mạch về tim?
Mục 3. Nêu vai trò của gan.
Đáp án đề thi 05
1. Nhiều lựa chọn
đầu tiên |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
số 8 |
Giản dị |
Giản dị |
Một |
Giản dị |
Giản dị |
loại bỏ |
Giản dị |
cũ |
—-
– (Để xem toàn bộ nội dung còn lại và đáp án của đề thi số 05, vui lòng xem trực tuyến hoặc đăng nhập để tải về) –
hiện hữun Đây là phần trích từ tài liệu 2021-2022 Câu 1 Sinh học lớp 8 5 – Trường THCS Hua Lu có đáp án. Để có thêm tài liệu tham khảo hữu ích, các em có thể lựa chọn xem online hoặc đăng nhập hoc247.net để tải tài liệu về máy.
Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập tốt và đạt hiệu quả cao trong học tập.
Chúc may mắn với các nghiên cứu của bạn!
.
Thông tin thêm
Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Hoa Lư có đáp án
#Bộ #Đề #thi #HK1 #môn #Sinh #học #năm #Trường #THCS #Hoa #Lư #có #đáp #án
Tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Hoa Lư có đáp án, là bộ đề thi HK1 môn Sinh học 8 được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HKI sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS
HOA LƯ
ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN SINH HỌC 8
Thời gian: 45 phút
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?
A. Răng cửa
B. Răng hàm
C. Răng nanh
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?
A. Hai bên mang tai
B. Dưới lưỡi
C. Dưới hàm
D. Vòm họng
Câu 3: Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt cơ học:
A. Làm nhuyễn và nhào trộn với pepsin.
B. Cắn xé, làm nhuyễn và nhào trộn với amilaza
C. Cẩn xé, vo viên và nhào trộn với amilaza..
D. Cắn xé, vo viên và tẩm dịch vị.
Câu 4: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Câu 5: Nước bọt có pH khoảng
A. 6,5.
B. 8,1.
C. 7,2.
D. 6,8.
Câu 6: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Lipaza
B. Mantaza
C. Amilaza
D. Prôtêaza
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày những điểm khác nhau giữa vòng tuần hoàn lỏn và vòng tuần hoàn nhỏ?
Câu 2. Nêu vai trò của gan?
Câu 3. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
B
A
C
B
C
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 02
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm ?
A. Lactôzơ
B. Glucôzơ
C. Mantôzơ
D. Saccarôzơ
Câu 2: Khi nhai kĩ bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì:
A. Bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ
B. Bánh mì đã biến thành đường mantôzơ
C. Nhờ sự hoạt động cùa amilaza.
D. Thức ãn được nghiền nhó
Câu 3: Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?
A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.
Câu 4: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?
A. Họng
B. Thực quản
C. Lưỡi
D. Khí quản
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Lưỡi nâng lên
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?
A. Cơ chéo
B. Cơ dọc
C. Cơ vòng
D. Tất cả các phương án còn lại
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày những điểm khác nhau giữa vòng tuần hoàn lỏn và vòng tuần hoàn nhỏ?
Câu 2. Nêu vai trò của gan?
Câu 3. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
C
B
B
C
A
A
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 03
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thế nào là tiêu hoá thức ăn ?
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được
D. Cả A, B và c.
Câu 2: Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
A. glixêrol và vitamin.
B. glixêrol và axit amin.
C. nuclêôtit và axit amin.
D. glixêrol và axit béo.
Câu 3: Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ?
A. Vitamin
B. Ion khoáng
C. Gluxit
D. Nước
Câu 4: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
A. Axit nuclêic
B. Lipit
C. Vitamin
D. Prôtêin
Câu 5: Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là?
A. Xử lí cơ học thức ăn
B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết
D. Cả A, B và C
Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ?
A. Dạ dày
B. Thực quản
C. Thanh quản
D. Gan
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch ?
Câu 2.
a. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra như thế nào?
b. Vì sao phải thở không khí thoáng và sạch?
Câu 3. Thuốc lá có hại như thế nào đối với cơ thể?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
D
D
C
C
D
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 04
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ?
A. Dạ dày
B. Thực quản
C. Thanh quản
D. Gan
Câu 2: Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?
A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Ruột già
D. Thực quản
Câu 3: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày ?
A. Tá tràng
B. Thực quản
C. Hậu môn
D. Kết tràng
Câu 4: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?
A. Ruột thừa
B. Ruột già
C. Ruột non
D. Dạ dày
Câu 5: Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây?
A. Khoang miệng
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm bên trong ống tiêu hoá ?
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến vị
C. Tuyến ruột
D. Tuyến nước bọt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch ?
Câu 2.
a. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra như thế nào?
b. Vì sao phải thở không khí thoáng và sạch?
Câu 3. Thuốc lá có hại như thế nào đối với cơ thể?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
C
A
A
C
D
A
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 05
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn ?
A. Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân
B. Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có
C. Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan
D. Cơ trơn co rút không tự ý, cơ vân co rút tuỳ ý.
Câu 2. Enzim tiêu hoá tác động đến thức ăn như thế nào ?
A. Enzim tiêu hoá là loại xúc tác sinh học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng
B. Mỗi loại enzim tiêu hoá chỉ tác động được trong một môi trường nhất định, đến một loại thức ăn nhất định
C. Có sự phối hợp giữa các enzim tiêu hoá trong việc biến đổi thức ăn từ những chất phức tạp thành những chất dinh dưỡng hấp thụ được.
D. Câu B và C đúng.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho máu lưu thông trong mạch ?
A. Sự co dãn của tim.
B. Sự co dãn của thành động mạch,
C. Sự co rút của các cơ quanh thành mạch.
D. Sức hút của tâm nhĩ.
Câu 4. Hô hấp gắng sức khác hô hấp thường như thế nào ?
A. Hô hấp gắng sức có dung lượng hô hấp lớn hơn hô hấp thường.
B. Hô hấp gắng sức có số cơ tham gia nhiều hơn hô hấp thường.
C. Hô hấp gắng sức là hoạt động có ý thức, hô hấp thường là hoạt động vô ý thức
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 5. Máu A cho được người có nhóm máu:
A. Máu B
B. Máu O.
C. Máu A và máu B
D. Máu A và máu AB.
Câu 6. Enzim pepsin chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường có:
A. Axit HCl và nhiệt độ bình thường của cơ thể
B. Axit HCl loãng và nhiệt độ bình thường của cơ thể
C. Axit HCl đặc và nhiệt độ bình thường của cơ thể
D. Cả A và B đều sai.
Câu 7. Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là:
A. Ti thể B. Nhân
C. Ribôxôm D. Trung thể
Câu 8. Máu thực hiện trao đổi khí là máu ở trong:
A. Động mạch B. Tĩnh mạch.
C. Mao mạch D. Động mạch và tĩnh mạch.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nhũng đặc điểm nào của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Vì sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
Câu 2. Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 3. Trình bày vai trò của gan.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
D
D
A
D
D
B
D
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Hoa Lư có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Ngô Quyền có đáp án
99
Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Nguyễn Công Trứ có đáp án
78
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Lê Lợi có đáp án
594
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Phan Đình Phùng có đáp án
287
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án
347
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Ngô Gia Tự có đáp án
316
#Bộ #Đề #thi #HK1 #môn #Sinh #học #năm #Trường #THCS #Hoa #Lư #có #đáp #án
Tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Hoa Lư có đáp án, là bộ đề thi HK1 môn Sinh học 8 được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án lời giải chi tiết góp phần giúp các em học sinh có thêm tài liệu rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi HKI sắp tới, Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em, chúc các em học sinh có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS
HOA LƯ
ĐỀ THI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2021-2022
MÔN SINH HỌC 8
Thời gian: 45 phút
1. ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại răng nào có vai trò chính là nghiền nát thức ăn ?
A. Răng cửa
B. Răng hàm
C. Răng nanh
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 2: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu ?
A. Hai bên mang tai
B. Dưới lưỡi
C. Dưới hàm
D. Vòm họng
Câu 3: Ở khoang miệng, thức ăn được biến đổi về mặt cơ học:
A. Làm nhuyễn và nhào trộn với pepsin.
B. Cắn xé, làm nhuyễn và nhào trộn với amilaza
C. Cẩn xé, vo viên và nhào trộn với amilaza..
D. Cắn xé, vo viên và tẩm dịch vị.
Câu 4: Mỗi ngày, một người bình thường tiết khoảng bao nhiêu ml nước bọt ?
A. 1000 – 1500 ml
B. 800 – 1200 ml
C. 400 – 600 ml
D. 500 – 800 ml
Câu 5: Nước bọt có pH khoảng
A. 6,5.
B. 8,1.
C. 7,2.
D. 6,8.
Câu 6: Trong nước bọt có chứa loại enzim nào ?
A. Lipaza
B. Mantaza
C. Amilaza
D. Prôtêaza
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày những điểm khác nhau giữa vòng tuần hoàn lỏn và vòng tuần hoàn nhỏ?
Câu 2. Nêu vai trò của gan?
Câu 3. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
B
A
C
B
C
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 02
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Loại đường nào dưới đây được hình thành trong khoang miệng khi chúng ta nhai kĩ cơm ?
A. Lactôzơ
B. Glucôzơ
C. Mantôzơ
D. Saccarôzơ
Câu 2: Khi nhai kĩ bánh mì trong miệng ta thấy có vị ngọt vì:
A. Bánh mì và thức ăn được nhào trộn kỹ
B. Bánh mì đã biến thành đường mantôzơ
C. Nhờ sự hoạt động cùa amilaza.
D. Thức ãn được nghiền nhó
Câu 3: Về mặt sinh học, câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu” có ý nghĩa gì?
A. Nhai kĩ thì ăn được nhiều hơn
B. Nhai kĩ làm thức ăn biến đổi thành những phân tử rất nhỏ, tạo điều kiện cho các enzim phân giải hết thức ăn, do đó có nhiều chất nuôi cơ thể hơn.
C. Nhai kĩ thời gian tiết nước bọt lâu hơn.
D. Nhai kĩ tạo cho ta cảm giác ăn nhiều nên no lâu.
Câu 4: Cơ quan nào đóng vai trò chủ yếu trong cử động nuốt ?
A. Họng
B. Thực quản
C. Lưỡi
D. Khí quản
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn ?
A. Lưỡi nâng lên
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Loại cơ nào dưới đây không có trong cấu tạo của thực quản ?
A. Cơ chéo
B. Cơ dọc
C. Cơ vòng
D. Tất cả các phương án còn lại
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày những điểm khác nhau giữa vòng tuần hoàn lỏn và vòng tuần hoàn nhỏ?
Câu 2. Nêu vai trò của gan?
Câu 3. Trình bày vai trò của hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ bài tiết trong sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
C
B
B
C
A
A
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 03
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Thế nào là tiêu hoá thức ăn ?
A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng
B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột
C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được
D. Cả A, B và c.
Câu 2: Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
A. glixêrol và vitamin.
B. glixêrol và axit amin.
C. nuclêôtit và axit amin.
D. glixêrol và axit béo.
Câu 3: Chất nào dưới đây bị biến đổi thành chất khác qua quá trình tiêu hoá ?
A. Vitamin
B. Ion khoáng
C. Gluxit
D. Nước
Câu 4: Chất nào dưới đây hầu như không bị biến đổi trong quá trình tiêu hoá thức ăn ?
A. Axit nuclêic
B. Lipit
C. Vitamin
D. Prôtêin
Câu 5: Chức năng cùa hệ tiêu hóa của người là?
A. Xử lí cơ học thức ăn
B. Thủy phân thức ăn thành các đơn phân tiêu hóa được
C. Loại bỏ thức ăn không cần thiết
D. Cả A, B và C
Câu 6: Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ?
A. Dạ dày
B. Thực quản
C. Thanh quản
D. Gan
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch ?
Câu 2.
a. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra như thế nào?
b. Vì sao phải thở không khí thoáng và sạch?
Câu 3. Thuốc lá có hại như thế nào đối với cơ thể?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
D
D
C
C
D
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 04
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cơ quan nào dưới đây không phải là một bộ phận của hệ tiêu hoá ?
A. Dạ dày
B. Thực quản
C. Thanh quản
D. Gan
Câu 2: Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?
A. Dạ dày
B. Ruột non
C. Ruột già
D. Thực quản
Câu 3: Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày ?
A. Tá tràng
B. Thực quản
C. Hậu môn
D. Kết tràng
Câu 4: Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào ?
A. Ruột thừa
B. Ruột già
C. Ruột non
D. Dạ dày
Câu 5: Quá trình biến đổi lí học và hoá học của thức ăn diễn ra đồng thời ở bộ phận nào dưới đây?
A. Khoang miệng
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 6: Tuyến tiêu hoá nào dưới đây không nằm bên trong ống tiêu hoá ?
A. Tuyến tuỵ
B. Tuyến vị
C. Tuyến ruột
D. Tuyến nước bọt
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn. Các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch ?
Câu 2.
a. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào xảy ra như thế nào?
b. Vì sao phải thở không khí thoáng và sạch?
Câu 3. Thuốc lá có hại như thế nào đối với cơ thể?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
C
A
A
C
D
A
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 – TRƯỜNG THCS HOA LƯ – ĐỀ 05
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sự khác nhau căn bản nhất về chức năng giữa cơ vân và cơ trơn ?
A. Tế bào cơ vân có nhiều nhân, tế bào cơ trơn có một nhân
B. Tế bào cơ vân có các vân ngang, tế bào cơ trơn không có
C. Cơ vân gắn với xương, cơ trơn tạo nên thành nội quan
D. Cơ trơn co rút không tự ý, cơ vân co rút tuỳ ý.
Câu 2. Enzim tiêu hoá tác động đến thức ăn như thế nào ?
A. Enzim tiêu hoá là loại xúc tác sinh học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng
B. Mỗi loại enzim tiêu hoá chỉ tác động được trong một môi trường nhất định, đến một loại thức ăn nhất định
C. Có sự phối hợp giữa các enzim tiêu hoá trong việc biến đổi thức ăn từ những chất phức tạp thành những chất dinh dưỡng hấp thụ được.
D. Câu B và C đúng.
Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho máu lưu thông trong mạch ?
A. Sự co dãn của tim.
B. Sự co dãn của thành động mạch,
C. Sự co rút của các cơ quanh thành mạch.
D. Sức hút của tâm nhĩ.
Câu 4. Hô hấp gắng sức khác hô hấp thường như thế nào ?
A. Hô hấp gắng sức có dung lượng hô hấp lớn hơn hô hấp thường.
B. Hô hấp gắng sức có số cơ tham gia nhiều hơn hô hấp thường.
C. Hô hấp gắng sức là hoạt động có ý thức, hô hấp thường là hoạt động vô ý thức
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 5. Máu A cho được người có nhóm máu:
A. Máu B
B. Máu O.
C. Máu A và máu B
D. Máu A và máu AB.
Câu 6. Enzim pepsin chỉ hoạt động hiệu quả trong môi trường có:
A. Axit HCl và nhiệt độ bình thường của cơ thể
B. Axit HCl loãng và nhiệt độ bình thường của cơ thể
C. Axit HCl đặc và nhiệt độ bình thường của cơ thể
D. Cả A và B đều sai.
Câu 7. Bào quan có chức năng tham gia quá trình phân chia tế bào là:
A. Ti thể B. Nhân
C. Ribôxôm D. Trung thể
Câu 8. Máu thực hiện trao đổi khí là máu ở trong:
A. Động mạch B. Tĩnh mạch.
C. Mao mạch D. Động mạch và tĩnh mạch.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Nhũng đặc điểm nào của ruột non giúp nó thực hiện tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng? Vì sao ăn uống đúng cách lại giúp cho sự tiêu hóa đạt hiệu quả?
Câu 2. Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn chuyển được qua tĩnh mạch về tim?
Câu 3. Trình bày vai trò của gan.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
I. TRẮC NGHIỆM
1
2
3
4
5
6
7
8
D
D
A
D
D
B
D
C
—-
-(Để xem nội dung phần còn lại và đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Hoa Lư có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Ngô Quyền có đáp án
99
Bộ 5 Đề thi HK1 môn Sinh Học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Nguyễn Công Trứ có đáp án
78
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Lê Lợi có đáp án
594
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Phan Đình Phùng có đáp án
287
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Võ Thị Sáu có đáp án
347
Bộ 4 Đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2021 – 2022 Trường THCS Ngô Gia Tự có đáp án
316
- Tổng hợp: Anh Dũng SEO
- Nguồn: https://hoc247.net/tu-lieu/bo-5-de-thi-hk1-mon-sinh-hoc-8-nam-2021-2022-truong-thcs-hoa-lu-co-dap-an-doc35499.html