Trong bài viết này mình xin giới thiệu đến các bạn Các mẫu chữ ký đẹp tên Thắng – Hảo – Thảo – Tú và một số tên đẹp, tên hay dành cho ai muốn đặt tên con là Thắng.
I. Chữ ký đẹp tên Thắng
1. Ý nghĩa tên Thắng
Thắng nghĩa đầu tiên là đạt được, mang ý chỉ muốn sở hữu một cái gì đó, luôn cố gắng hoàn thành tốt để đạt được những mục tiêu đề ra trong công việc cũng như trong cuộc sống.
Ý nghĩa “vượt hơn” của tên Thắng nói lên sự vượt trội, là người giỏi giang luôn thành công trong mọi việc, suy nghĩ hơn người, chín chắn, thông minh.
Hiểu theo khía cạnh khác, Thắng còn có là đất lành, ý chỉ nơi yên bình. Vùng đất bình yên ở đó con người có thể sống an nhàn, hạnh phúc, ngoài ra đất lành ở đây còn là có nghĩa là vùng đất tốt, cây trái sinh sôi nảy nở dễ dàng cho sự phát triển nông lâm nghiệp.
2. Những tên Thắng đẹp ý nghĩa
– Chiến Thắng: Con sẽ luôn tranh đấu và giành chiến thắng
– Đức Thắng: Cái Đức sẽ giúp con bạn vượt qua tất cả để đạt được thành công
– Nam Thắng: “Nam” có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Thắng được đặt với mong muốn con tài giỏi, kiên cường, gặp nhiều may mắn, thuận lợi
– Phương Thắng: Thắng là vượt hơn. Thắng Phương là góc cạnh tốt thêm, hàm ý con người làm được việc, tiến bộ tích cực
– Quyết Thắng: Lòng quyết tâm, kiên cường giúp con vượt qua tất cả
– Toàn Thắng: Con sẽ đạt được mục đích trong cuộc sống
3. Các mẫu chữ ký đẹp tên Thắng





II. Các chữ ký tên Thảo đẹp
Mẫu chữ ký tên thảo





Ý nghĩa tên thảo
“Theo nghĩa hán Việt, “”thảo”” có nghĩa là cỏ, một loại thực vật gắn liền với thiên nhiên và cuộc sống. Tựa như tính chất của loài cỏ, tên “”Thảo”” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao.Ngoài ra, “”thảo”” còn có ý nghĩa là sự hiền thục, tốt bụng, ngoan hiền trong tấm lòng thơm thảo, sự hiếu thảo. “
Tên Thảo đẹp
– An Thảo: “An” là yên định; “An Thảo” là cỏ mọc bình yên, chỉ con người có thái độ lạc quan luôn mạnh mẽ, bền bỉ.
– Anh Thảo: Tên một hoa xinh đẹp được tiên nữ yêu thích và bảo vệ
– Bích Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “Bích” là xanh, “Thảo” là cỏ. “Bích Thảo” nghĩa là cỏ xanh. Tên “Bích Thảo” dùng để chỉ những người con gái duyên dáng, dịu dàng và còn mang ý nghĩa con sẽ luôn giữ được nét thanh xuân, tràn đầy sức sống như cây cỏ xanh tốt không bao giờ chịu cúi mình trước gió bão.
– Bình Thảo: “Thảo Bình” là danh từ riêng chỉ người, là tên riêng được đặt cho con gái ở Việt Nam. Theo tiếng Hán, Thảo là cỏ; Bình tính khí ôn hòa, biết điều phối công việc, thái độ trước cuộc sống luôn bình tĩnh an định.; Thảo Uyên là một cái tên rất nhẹ nhàng, được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống của một con người biết cảm nhận, quan tâm tới mọi người, mọi thứ xung quanh mình.
– Chi Thảo: Đây là bên phổ biến thường dùng để đặt tên cho các bé gái với ý nghĩa mong con như nhành cỏ thơm tỏa hương cho đời. Ngoài ra, đây là cái tên rất nhẹ nhàng, được gửi gắm vào con với ý nghĩa con với tấm lòng thương thảo biết cảm nhận, quan tâm tới mọi người, mọi thứ xung quanh mình.
– Dã Thảo: “Theo từ điển các loài hoa, “”Dã Thảo”” hay còn gọi là Dã yên thảo là một loài hoa đẹp, dễ trồng, nhiều màu sắc. Cái tên “”Dã Thảo”” gợi lên sự xinh đẹp, đáng yêu, nhẹ nhàng và dễ thích nghi với hoàn cảnh sống. Cha mẹ mong con sẽ duyên dáng, dịu dàng và luôn yêu đời, tràn đầy nhựa sống.”
– Đan Thảo: “Đan Thảo” lấy hình ảnh của loài cỏ và sự giản dị, mang ý nghĩa thể hiện mong muốn của cha mẹ rằng con sẽ dịu dàng, bình dị, tâm hồn trong sáng nhưng luôn mạnh mẽ kiên cường.
– Dâng Thảo: “Dâng” là vẻ đẹp trong sáng thánh thiện, “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. “Dâng Thảo” mang ý nghĩa cha mẹ rất vui mừng vì con hiếu thảo, trong sáng và biết vâng lời
– Di Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt “Di” là vui vẻ, sung sướng. “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. “Di Thảo” mang ý nghĩa con có tâm hồn phóng khoáng, cao thượng, thoải mái, vui vẻ và luôn gặp may mắn
– Diễm Thảo: loài cỏ hoang, rất đẹp.
– Điệp Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao.”Điệp” có nghĩa là bươm bướm. Dựa trên hình ảnh của bướm thì tên “Điệp Thảo” chỉ người con gái xinh đẹp, đáng yêu, lại có nét vui tươi, thanh thoát, thể hiện mong muốn con sau này sẽ có nét đẹp dịu dạng xinh tươi, bình dị nhưng cũng có ý chí mạnh mẽ trước những sóng gió của cuộc đời.
– Du Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. “Du”nghĩa là hay đi động, không ở chỗ nhất định, có thể đi ngao du đây đó, khám phá khắp nơi. “Thảo Du” mong muốn con là người cá tính mạnh mẽ nhưng luôn xinh đẹp dịu nàng.
– Duyên Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. “Duyên” nghĩa là sự hài hoà của một số nét tế nhị đáng yêu tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên của người con gái. “Thảo Duyên”mong muốn con là người vừa xinh đẹp dịu dàng , lại vừa hiếu thảo với mọi người trong gia đình.
– Hạnh Thảo: Theo Hán – Việt, “Hạnh” thứ nhất, có nghĩa là may mắn, là phúc lộc, là phước lành. Nghĩa thứ hai là nói về mặt đạo đức, tính nết của con người. Tên “Hạnh Thảo” chỉ người xinh đẹp, mộc mạc, nết na, tâm tính hiền hòa, tấm lòng thơm thảo, phẩm chất cao đẹp.
– huyên Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt “Thảo” thường chỉ những người có vẻ ngoài dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao.”Khuyên” thể hiện sự dịu dàng, nho nhã, quý phái nên thường dùng để đặt tên cho con gái với mong muốn bé gái khi lớn lên sẽ luôn xinh đẹp, đáng yêu và được mọi người yêu mến.”Khuyên Thảo” là tên được ba mẹ đặt với mong muốn con sẽ là người hiếu thảo và hiền lành,có cuộc sống thanh bình, hạnh phúc.
– Lam Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “Lam” là tên gọi của một loại ngọc thường được ưa chuộng làm trang sức cho các đấng trị vì Ai Cập cổ đại, Ba Tư, Ấn Độ… vì màu sắc độc đáo của nó. Ngọc Lam còn có tác dụng trị bệnh, mang lại may mắn cho người mang nó.”Thảo” là cỏ, là sự rộng lượng, tốt bụng, sự hiếu thảo. Tên “Lam Thảo” là một cái tên rất hay và nhẹ nhàng dùng để gợi đến người đẹp hoàn hảo từ ngoại hình đến tinh cách.
– Linh Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “Linh” dùng để gợi đến những điều may mắn, linh thiêng, “Thảo” là cỏ, là sự tốt bụng, rộng lượng, hiếu thảo. “Linh Thảo” là một cái tên luôn mang đến may mắn như sự che chở của cha mẹ dành cho con cái, mong con luôn xinh đẹp, yêu đời, đầy sức sống như hoa cỏ, thơm thảo và ngoan hiền.
– Ly Thảo: “Ly” là một trong tứ Linh biểu tượng cho trí tuệ, “Thảo” là cỏ, dịu dàng, mong manh, bình dị nhưng cũng rất mạnh mẽ, có khả năng sinh tồn cao. Ngoài ra, “thảo” còn có ý nghĩa là sự hiền thục, tốt bụng, ngoan hiền trong tấm lòng thơm thảo, sự hiếu thảo. Tên “Ly Thảo” với ý muốn mong con mình sẽ thông minh, tỏa hương cho đời.
– Mai Thảo: Theo tiếng Hán, “Thảo” là cỏ. “Mai” có thể hiểu là tên của một loài hoa đẹp nở vào mỗi độ xuân về. Tên “Mai Thảo” dùng để nói đến nét đẹp thanh xuân, tươi sáng của người con gái: e ấp, dịu dàng, mong manh, nhưng tràn đầy nhựa sống. Cái tên này cũng mang thông điệp yêu thương của cha mẹ mong con luôn xinh đẹp, rạng ngời như hoa cỏ mùa xuân.
– Mộc Thảo: “Mộc Thảo” nghĩa là cây cỏ, các loại thực vật nói chung, mang ý nghĩa ba mẹ mong con mềm mại, nhẹ nhàng nhưng lại tiềm ẩn sức sống mãnh liệt, bền bỉ.
– My Thảo: “My Thảo” là cái tên gợi đến một người con gái đoan trang có gương mặt thanh tú.
– Mỹ Thảo: “Mỹ” có nghĩa là xinh đẹp, tốt lành. “Thảo” là cỏ. “Mỹ Thảo” mang ý nghĩa mong con xinh đẹp như loài cỏ, tuy mộc mạc bình dị, mong manh như lại ẩn chứa sức sống mạnh mẽ, kiên cường.
– Nam Thảo: “Nam” có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Thảo được đặt với mong muốn con xinh đẹp, nết na, vô tư, hồn nhiên nhưng cây cỏ nhưng vẫn đầy bản lĩnh, khí phách
– Ngân Thảo: “Ngân” là vàng, tiền. “Thảo” là hiếu thảo, ngoan hiền. “Ngân Thảo” nghĩa là con là đứa con ngoan hiếu thảo của cha mẹ, mong cho tương lai con sẽ giàu sang, sung sướng.
– Nghi Thảo: “Nghi Thảo”, con sẽ là một cô gái mạnh mẽ, kiên cường, xinh đẹp, uy nghi và có cuộc sống quyền quý.
– Nguyên Thảo: Loài hoa mọc khắp cánh đồng. Con là người có sức sống mạnh mẽ, luôn xinh đẹp và yêu kiều
– Nguyệt Thảo: Theo nghĩa Hán Việt, nguyệt là vầng trăng, Trăng có vẻ đẹp vô cùng bình dị, một vẻ đẹp không cần trang sức, đẹp một cách vô tư, hồn nhiên. Trăng tượng trưng cho vẻ đẹp hồn nhiên nên trăng hoà vào thiên nhiên, hoà vào cây cỏ. Đặt con tên Nguyệt Thảo là mong con có tấm lòng thơm thảo, nhân hậu, tâm hồn trong sáng, vô tư
– Nhi Thảo: Theo nghĩa Hán Việt, “Nhi” có nghĩa là con cái, bé nhỏ, bé bỏng, “Thảo” là sự hiếu thảo, tốt bụng, rộng lượng. Tên “Nhi Thảo” dùng để nói đến người con gái ngoan hiền, hiếu thảo với cha mẹ.
– Nhung Thảo: “Nhung” có nghĩa là xinh đẹp, mềm mại, dịu dàng và cao sang như gấm nhung. “Thảo” có nghĩa là hiếu thảo, ngoan hiền. “Nhung Thảo” có nghĩa con là đứa con hiếu thảo, ngoan hiền, xinh đẹp.
– Phương Thảo: “Cỏ thơm” đó đơn giản là cái tên tinh tế và đáng yêu
– Quyên Thảo: Chữ “Thảo” theo nghĩa Hán – Việt có nghĩa là cây cỏ, còn “Quyên” là tên một loài chim có tiếng hót hay, lảnh lót, thường thấy vào mùa hè. “Quyên Thảo” là cái tên được đặt với mong muốn con luôn xinh đẹp, tràn đầy sức sống như cỏ cây, luôn vui tươi, hoạt bát.
– Thanh Thảo: Con sẽ luôn tươi tắn như thảm cỏ xanh
– Uyên Thảo: Theo tiếng Hán, “Uyên” là sự sâu sắc của tư duy, uyên bác, “Thảo” là cỏ. “Uyên Thảo” là một cái tên rất nhẹ nhàng, tao nhã, thể hiện người có tư duy sáng suốt, thông minh, tên này được gửi gắm với ý nghĩa về một cuộc sống của một con người biết cảm nhận, quan tâm tới mọi người, mọi thứ xung quanh mình.
– Vân Thảo: Theo nghĩa Hán – Việt, “Vân” là mây, mang tính nhẹ nhàng. “Thảo” là cỏ, là sự rộng lượng, tốt bụng, hiếu thảo. “Vân Thảo” là sự kết tinh của mây trời và hoa cỏ. Tên này được đặt với ước mong con sẽ là cô gái xinh đẹp, thảo hiền và nhẹ nhàng như đám mây trôi trên trời xanh.
– Xoan Thảo: “Thảo” là sự hiền thục, tốt bụng, ngoan hiền,hiếu thảo. “Xoan Thảo”, con là đứa con hiếu thảo, hiền lành tốt bụng, là điều quý giá nhất của ba mẹ.
– Xuân Thảo: Theo nghĩa Hán-Việt, “Thảo” có nghĩa là cỏ, một loại thực vật gắn liền với thiên nhiên và cuộc sống. Tên “Xuân Thảo” có nghĩa là hoa cỏ mùa xuân, ba mẹ mong con xinh đẹp, tràn trề sức sống.
– Yên Thảo: “Yên” là bình yên, thư thái; “Thảo” là cỏ hay còn chỉ đến sự hiền lành tốt bụng, hiếu thảo. “Yên Thảo” là một tên hay thường được đặt cho các bé gái với mong muốn con có cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
– An Tú: “An” là bình yên. “An Tú” là cái đẹp bình yên.
– Anh Tú: “Theo nghĩa Hán- Việt, “”Anh”” có nghĩa là tinh anh, chỉ sự thông minh, lanh lợi, nhanh nhẹn, “”Tú”” có nghĩa là sáng, chỉ vẻ đẹp thanh tú. “”Anh Tú”” có nghĩa là xinh đẹp và tinh anh. Tên “”Anh Tú”” dùng để nói đến những người xinh đẹp, thông minh, vừa có tài vừa có sắc. Cha mẹ mong con sẽ luôn lanh lợi, hoạt bát và tinh anh. “
– Băng Tú: “Băng Tú”, tên con mang nghĩa người có vẻ đẹp lạnh lùng, thanh tú.
– Bảo Tú: Con như ngôi sao, đáng yêu, xinh xắn, là bảo vật vô giá của cha mẹ
– Cầm Tú: “Cầm Tú” là một cây đàn đẹp, không chỉ là một nhạc cụ âm nhạc để biểu diễn mà còn mang những ý nghĩa văn hóa phong phú và uyên thâm. Đặt tên này cho con, bố mẹ ngụ ý con là người có tư tưởng chính trực và suy nghĩ ngay thẳng, phẩm cách cao quý, tiết hạnh và liêm khiết để đạt tới sự hài hoà giữa bản thể và tâm hồn.
– Cẩm Tú: Cô gái đẹp, duyên dáng, dễ thương, thể hiện sự quý phái, trang nhã
– Chi Tú: “Tú” trong nghĩa Hán-Việt là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Còn “Chi” nghĩa là cành, trong cành cây, cành nhánh ý chỉ con cháu, dòng dõi. Là chữ Chi trong Kim Chi Ngọc Diệp ý chỉ để chỉ sự cao sang quý phái của cành vàng lá ngọc. Đặt tên “Chi Tú” cho con bố mẹ ngầm ý hi vọng con là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu.
– Đan Tú: “Tú” có nghĩa là vì sao lấp lánh xinh đẹp, “Đan” có nghĩa là giản dị, trong sáng. “Đan Tú” mang ý nghĩa con sẽ xinh đẹp như vì tinh tú trên trời với tấm lòng trong sáng, bình dị.
– Dâng Tú: Theo nghĩa Hán-Việt, “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu .”Dâng” là vẻ đẹp trong sáng thánh thiện. “Dân Tú”, con có tính hơi trầm, sâu sắc và dịu nhẹ.
– Diễm Tú: “Tú” trong tiếng hán – việt là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. “Diễm” có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. “Diễm Tú” nghĩa là vì sao xinh đẹp, lấp lánh. Người tên “Diễm Tú” là người con gái có dung mạo xinh đẹp, diễm lệ mà còn thanh tú, cao sang, quý phái
– Đình Tú: Theo nghĩa Hán – Việt “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu . “Đình” thể hiện sự mạnh mẽ, vững chắc ý chỉ con là người mọi người có thể trông cậy. “Đình” còn có nghĩa là ổn thỏa, thỏa đáng thể hiện sự sắp xếp êm ấm. “Đình Tú”, ba mẹ mong muốn con luôn xinh đẹp , đáng yêu như những vì sao lấp lánh , và là người con biết chu toàn mọi việc ổn thỏa trong gia đình.
– Dương Tú: Theo nghĩa Hán – Việt, “Dương” trong Thái Dương hay còn gọi là mặt trời ý chỉ luôn rạng ngời, chiếu sáng. “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu . Tên “Dương Tú” đuợc đặt với mong muốn con có dung mạo xinh đẹp đáng yêu như những vì sao luôn tỏa sáng đến mọi người.
– Duyên Tú: Theo nghĩa Hán – Việt “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu .”Duyên” nghĩa là sự hài hoà của một số nét tế nhị đáng yêu tạo nên vẻ hấp dẫn tự nhiên của người con gái. “Duyên Tú”, ba mẹ mong muốn con là người có dung mạo xinh đẹp đáng yêu như những vì sao lấp lánh.
– Gia Tú: Con sẽ là ngôi sao sáng của cả nhà
– Giang Tú: Ngôi sao trên dòng sông
– Giao Tú: “Tú” trong tiếng Hán – Việt là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu; “Giao” là tên của loài cỏ giao, mong manh, bình dị nhưng mạnh mẽ, ý chí. Tên “Giao Tú” được đặt cho con với ý nghĩa mong con xinh đẹp như vì sao tinh tú, hiền lành nhưng bản tính cứng cỏi không dễ đầu hàng, có tiếng tăm vững bền.
– Giỏi Tú: “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. “Giỏi” trong giỏi giang, tài giỏi. Tên “Giỏi Tú” mang ý nghĩa thể hiện mong muốn con lớn lên sẽ vừa xinh đẹp, đáng yêu, vừa tài giỏi, có tài năng, có thể thực hiện được nhiều việc khó khăn.
– Hoàng Tú: Ngôi sao vừa sáng, vừa đẹp, vừa kiêu sa, lấp lánh
– Khả Tú: Theo nghĩa Hán – Việt, “Khả” là khả ái, có nghĩa là đáng yêu, dễ thương, làm cho người ta yêu thích, “Tú” có nghĩa là thanh tú, đẹp đẽ. Tên “Khả Tú” được dùng để gợi đến hình ảnh người con gái xinh đẹp, thanh tú, đài các, lịch sự, dễ thương, đáng yêu, luôn được yêu thương, chiều chuộng.
– Khuê Tú: “Khuê Tú”, con là cô gái có vẻ đẹp thanh tú, sáng ngời, như sao khuê.
– Khuyên Tú: Theo nghĩa Hán-Việt “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu . “Khuyên” thể hiện sự dịu dàng, nho nhã, quý phái nên thường dùng để đặt tên cho con gái với mong muốn bé gái khi lớn lên sẽ luôn xinh đẹp, đáng yêu và được mọi người yêu mến. “Khuyên Tú”, mong con sẽ thanh tú, khiêm nhường, hiền ngoan.
– Kiều Tú: Theo nghĩa Hán – Việt, “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. “Kiều” mang ý nghĩa là người con gái xinh đẹp, có nhan sắc rung động lòng người. “Kiều Tú”, mong con sẽ thanh tú, trong sáng và thiện tâm.
– Kim Tú: Ngôi sao vàng tỏa sáng lấp lánh
– Lan Tú: Theo nghĩa Hán – Việt, “Lan” là tên một loài hoa quý, có hương thơm và sắc đẹp. Tú có nghĩa là ngôi sao, lấp lánh. Tên “Lan Tú” có nghĩa con xinh đẹp, trong sáng, thanh cao, lấp lánh
– Miên Tú: “Miên” là triền miên không dứt. “Tú” có nghĩa là vì sao trên trời. “Miên Tú” mang ý nghĩa con xinh đẹp, thông minh, sẽ luôn được ánh sáng thông thái chiếu rọi suốt cuộc đời.
– Minh Tú: Ngôi sao sáng, xinh đẹp rực rỡ trên bầu trời
– My Tú: “My” có nghĩa là xinh đẹp, đáng yêu. “Tú” là những ngôi sao lung linh trên bầu trời. “My Tú” nghĩa là con xinh đẹp như ngôi sao sáng trên bầu trời.
– Nam Tú: “Nam” có ý nghĩa như kim nam châm trong la bàn, luôn luôn chỉ đúng về phía nam, nhằm mong muốn sự sáng suốt, có đường lối đúng đắn để trở thành một bậc nam nhi đúng nghĩa. Tên Nam Tú thường thể hiện người có dung mạo thanh tú, trang nghiêm, hiểu đạo lý
– Ngọc Tú: Ngôi sao sáng, rạng ngời, xinh xăn như ngọc
– Nguyệt Tú: Theo nghĩa Hán Việt, nguyệt là vầng trăng, Trăng có vẻ đẹp vô cùng bình dị, một vẻ đẹp không cần trang sức, đẹp một cách vô tư, hồn nhiên. Trăng tượng trưng cho vẻ đẹp hồn nhiên nên trăng hoà vào thiên nhiên, hoà vào cây cỏ. Tên Nguyệt Tú gợi đến người con gái xinh đẹp, giản dị, vui tươi, hồn nhiên
– Nhã Tú: Tú trong tiếng hán – việt là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. “Nhã” là nhã nhặn, giản đơn. Tên “Nhã Tú” mang ý nghĩa về nét đẹp kiêu sa, rạng ngời, đáng yêu
– Nhân Tú: “Nhân Tú” nghĩa là người xinh xắn, thông minh như tinh tú.
– Quỳnh Tú: “Tú” có nghĩa là xinh đẹp, thanh tú. Còn “Quỳnh” là đóa hoa đẹp, thơm hương, khiêm nhường nở về đêm. Tên “Quỳnh Tú” mang ý nghĩa con xinh đẹp, thanh cao, bản tính khiêm nhường.
– Thanh Tú: thể hiện nét dịu dàng, đáng yêu, hiền lành, chân chất
– Tuấn Tú: Chàng trai khôi ngô, tuấn tú, có ngoại hình ưa nhìn, thiện cảm
– Uyên Tú: “Uyên Tú”, tên con có nghĩa là mong muốn con vừa thanh tú, đa tài vừa có kiến thức sâu rộng.
– Uyển Tú: “Uyển Tú” là mỹ từ dùng để đặt tên cho các bé gái. Trong đó, “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. “Uyển” ý chỉ sự nhẹ nhàng, khúc chiết uyển chuyển thể hiện sự thanh tao tinh tế của người con gái.
– Xoan Tú: “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh. “Xoan Tú”, mong muốn con là những ngôi sao xinh đẹp chiếu sáng lấp lánh trên bầu trời.
– Xuyên Tú: “Tú” là ngôi sao lấp lánh cong dùng để chỉ dung mạo xinh đẹp đáng yêu. “Xuyên Tú”, con là người xinh đẹp đáng yêu và có nhiều may mắn thuận lợi trong cuộc sống.
– Yên Tú: “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. “Yên Tú” mang ý nghĩa là người con gái có dung mạo xinh xắn, dễ thương, có cuộc sống bình an, vui vẻ, hạnh phúc.
– Yến Tú: “Tú” là ngôi sao, vì tinh tú lấp lánh chiếu sáng trên cao. Ngoài ra “Tú” còn có nghĩa là dung mạo xinh đẹp, đáng yêu. “Yến Tú” là người thông minh, luôn cố gắng vươn lên và có sự nghiệp thành công trong tương lai.
– An Hảo: mong con luôn bình an và khỏe mạnh
– Bích Hảo: Viên ngọc bích màu xanh tài giỏi
– Công Hảo: “Công” là chung. “Công Hạp” là người nối kết được toàn cuộc lại, có vai trò quyết định trong mọi sự việc.
– Ðình Hảo: là người giỏi giang, thi cử luôn đạt điểm cao
– Hảo Hảo: mọi sự tốt đẹp nhất trên đời sẽ đến với con
– Hoàn Hảo: Con là người tốt đẹp hoàn hảo trong mọi thứ
– Minh Hảo: Minh là ngời sáng. Minh Hảo là điều tốt đẹp tỏa sáng, như mong ước của cha mẹ về tương lai của con
– Mỹ Hảo: Thể hiện sự hoàn mỹ, hướng tới cái đẹp, cái hoàn hảo, không có gì có thể sánh bằng
– Ngọc Hảo: Con mang phẩm chất, tính cách cao quý, tốt đẹp như ngọc
– Như Hảo: Mong muốn con sẽ trờ thành người tài giỏi, khéo léo
Các bạn có thể tham khảo thêm các mẫu chữ ký đẹp khác tại đường link bên dưới đây nhé!
- Chữ ký tên An
- Chữ ký tên Anh
- Chữ ký tên Văn Ba
- Chữ ký tên Bình
- Chữ ký tên Cường
- Chữ ký tên Văn Du
- Chữ ký tên Dũng
- Chữ ký tên Đạt – Tùng – Tố – Duyên
- Chữ ký tên Giỏi
- Chữ ký tên Hoa
- Chữ ký tên Hùng
- Chữ ký tên Hương – Kim Thành – Hoàng Dương
- Chữ ký tên Linh – Trang – Thảo
- Chữ ký tên Minh
- Chữ ký tên My
- Chữ ký tên Nam
- Chữ ký tên Ngọc – Anh – Thanh
- Chữ ký tên Nhàn
- Chữ ký tên Phụng
- Chữ ký tên Thắng – Hảo – Thảo – Tú
Nếu cần chữ ký nào, cứ cmt bên dưới, mình sẽ ký và hỗ trợ các bạn!
Mình xin mẫu chữ ký tên khương với.